Hướng dẫn lập biểu đồ theo tên trong thần số học chi tiết nhất

Hướng dẫn lập biểu đồ tên thần số học từ A – Z

Biểu đồ tên thần số học cho bạn biết được bạn thuộc nhóm người nào, người thiên về cảm xúc, thiên về lý trí hay là sáng tạo. Khi phân tích thần số học biểu đồ tên, bạn sẽ biết nền tảng tính cách của mình là gì và trong nền tảng đó cần bổ sung hay giảm đi điểm nào. Hay nói cách khác bạn sẽ nhìn ra được lỗ hổng trong tính cách của bạn.

Sau khi họ tên được quy đổi ra các con số, chúng ta sẽ đưa lên biểu đồ trống như biểu đồ ngày sinh. Các nội dung gồm có trục ngang trí não, trục ngang tinh thần và trục ngang thể chất. Việc của bạn là phải tìm ra biểu đồ tên thần số học của mình để biết mình đang bị khuyết con số nào. Từ đó cải thiện và bổ sung, giúp cho cuộc sống được cân bằng hơn.

Hướng dẫn thiết lập biểu đồ theo tên trong thần số học chi tiết nhất
Hướng dẫn thiết lập biểu đồ theo tên trong thần số học chi tiết nhất

Ý nghĩa của mỗi thành phần trong biểu tượng tên thần số học

Biểu đồ thần số học theo tên cũng được vẽ tương tự như biểu đồ ngày sinh trong thần số học, có hệ thần kinh, hệ thần kinh và thể chất. 

Trục trí não (Conscious Self – tầng Ý thức): Đây là trục nằm trên cùng của biểu đồ bao gồm các con số 3, 6, 9. Đại diện cho trí tuệ, khả năng phân tích, trí tưởng tượng, sáng tạo.

Trục tinh thần (High Self – tầng Cao): Đây là trục nằm giữa của biểu đồ với các con số 2, 5, 8, hoạt động thiên về tâm hồn, cảm xúc là trục đại diện cho trái tim con người. Trục tinh thần phụ trách toàn bộ cảm giác và trực giác. Nó đại diện cho tình yêu thương, các cảm xúc tích cực bên trong bạn.

Trục thể chất (Basic Self – tầng Cơ bản): đây là trục nằm dưới cùng của biểu đồ đại diện cho các hoạt động thể chất, bao gồm các con số 1,4 và 7. Nó quản lý các lời nói, ngôn ngữ hình thể, khả năng tổ chức, tính kiên nhẫn.

Vị trí của mỗi thành phần trên biểu đồ
Vị trí của mỗi trục trên biểu đồ

Cách quy đổi tên ra các con số

Ở các bài trước, chúng ta đã tìm hiểu được cách quy đổi từ tên sang số nhờ vào bảng hệ thống số Pythagore. Tương tự ở bài này bạn có thể sử dụng hệ thống số để quy đổi tên của mình theo cách đó. Tuy nhiên chúng ta chỉ quy đổi ra số xong, sau đó sử dụng dãy số để lập biểu đồ, chứ không cộng chúng lại với nhau như trước nữa.

Bạn có thể viết biểu đồ số Pythagore ra giấy, sau đó so sánh tên mình rồi ghi từng số vào ô vuông theo thứ tự từ 1 đến 9. Sau khi quy đổi xong bạn điền dãy số của tên mình vào biểu đồ để có thể nhìn rõ hơn trục mà mình đang phát triển mạnh nhất.

vào bảng hệ thống số để thiết lập biểu tượng
Dựa vào bảng hệ thống số để lập được biểu đồ

Ví dụ: tên bạn là NGUYEN THI NGA

Sau khi so sánh với hệ thống số Pythagore, bạn quy đổi được dãy số: 573755 289 571

Để nguyên dãy số này và điền vào biểu đồ, kết hợp với ngày sinh để biết trục nào đang chiếm ưu thế trong bạn.

Biểu đồ theo tên của Nga thiên về cảm xúc
Biểu đồ theo tên của Nga thiên về trục cảm xúc

Cách lập một biểu đồ tên thần số học

Để lập cho mình hay cho bạn bè được một biểu đồ theo tên, các bạn thực hiện theo các bước như sau.

Bước 1: Ghi rõ họ và tên theo giấy khai sinh của bạn ra giấy, sau đó quy đổi họ và tên ra số theo cách trên

Ví dụ tên bạn: TRAN QUANG HUY

Dãy số sau khi quy đổi là: 2915 83157 837

Bước 2: Sau khi quy đổi họ tên ra số xong, bạn vẽ cho mình một biểu đồ thần số học trống.

Biểu đồ trống trong thần số học
Biểu đồ trống trong thần số học

Bước 3: Nhìn lại vị trí của các con số trong biểu đồ mẫu (ở phía trên), hãy đặt các con số trong tên của bạn vào các ô tương ứng. Những ô nào con số được lặp lại cứ bỏ vào hết, còn những ô nào không có số thì để trống. Vị trí của các con số được quy định như hình mẫu và không được thay đổi bất kỳ lý do gì.

Bước 4: Đọc hiểu biểu đồ tên (xem tiếp các phần bên dưới)

Một biểu tượng sau khi được thiết lập xong
Một biểu đồ sau khi được lập xong

Ý nghĩa số trống trong biểu đồ họ tên

Con số trống (số khuyết) là con số không xuất hiện trong biểu đồ tên của bạn. Đó là con số nói lên điểm yếu và những thiếu sót mà bạn cần học tập thêm để có thể cân bằng được cuộc sống.

Tuy nhiên, khi xét về các con số trống thì bạn cần kết hợp được cả biểu đồ tên và biểu đồ ngày sinh thần số học của mình. Bởi vì có thể con số trống trong biểu đồ tên lại xuất hiện trong biểu đồ ngày sinh và ngược lại, nếu như vậy thì nó đã được bổ sung cho nhau.

Các con số trong biểu đồ
Các con số trong biểu đồ

Trường hợp trống số 1

Bạn cần học cách độc lập và tự chủ hơn. Thiếu số 1 sẽ khiến bạn khó khăn hơn trong việc ra quyết định.

Bạn cũng có thể gặp nhiều khó khăn hơn trong công việc và cuộc sống. Những thử thách sẽ xuất hiện như thể để bạn trải nghiệm và nhận ra bài học. Hãy tích cực và mạnh mẽ vượt qua, bạn sẽ gặt hái được nhiều bài học quý giá cho cuộc sống.

Trường hợp trống số 2 trong biểu đồ tên thần số học

Bạn cần học cách thể hiện tình cảm, yêu thương và quan tâm với mọi người. Thiếu số 2 bạn sẽ khó đồng cảm hơn với mọi người. Người khác sẽ cảm thấy bạn là người lạnh lùng, không cảm xúc, khó gần, khó hợp tác.

Có thể những câu chuyện liên quan đến vấn đề bất đồng trong quan điểm, trong gia định và các mối quan hệ sẽ xuất hiện giúp bạn rèn luyện và thay đổi.

Trường hợp trống số 3

Bạn cần học cách giao tiếp với sự vui vẻ và lạc quan. Thiếu đi số 3 sẽ khiến bạn khó kết bạn hơn với người khác, dễ bị căng thẳng và ít linh hoạt hơn trong cuộc sống.

Một khi khả năng truyền đạt thông tin giao tiếp bị hạn chế sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển các mối quan hệ của bạn.

Biểu đồ tên thần học bị trống số 3 và số 5
Biểu đồ tên thần số học bị trống số 3 và số 5

Trường hợp trống số 4

Bạn cần học cách tổ chức, lên kế hoạch, rèn luyện tính chi tiết và tỉ mỉ trong công việc. Thiếu đi số 4 sẽ khiến bạn cảm thấy khó khăn trong việc lên kế hoạch cho một sự kiện hay bất kỳ kế hoạch nào đó. Bạn sẽ dễ bị rối loạn trong chính công việc của mình.

Trường hợp trống số 5

Thiếu số 5 sẽ khiến cuộc sống của bạn đơn điệu, ít màu sắc và dễ trở nên nhàm chán. Cuộc sống của bạn sẽ có nhiều trải nghiệm mới, thú vị hơn biết bao nếu bạn bổ sung cho mình con số 5.

Nhìn vào biểu đồ có thể thấy bất kỳ ô trống, ô nào
Nhìn vào biểu đồ có thể thấy ô nào trống, ô nào lặp

Trường hợp trống số 6

Bạn cần học cách thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, tinh tế đối với mọi người. Thiếu số 6 sẽ khiến bạn gặp khó khǎn trong việc bộc lộ, thể hiện cảm xúc.

Bạn có thể yêu đương nhưng việc không biểu lộ ra ngoài sẽ khiến bạn dễ bị đánh giá là khô khan, lạnh lùng, khó gần và bản thân bạn cũng dễ bị ức chế.

Trường hợp số trống 7 trong biểu tượng tên thần số học

Bài học của bạn là kinh nghiệm, phân tích vấn đề sâu sắc, cần rèn luyện thêm sự phát triển bên trong. Thiếu đi số 7 sẽ khiến bạn có thiên hướng thực tiễn quá hoặc ít suy nghĩ sâu xa, ít tư duy. Bạn sẽ khó tìm được những gì thuộc về tâm linh.

Trường hợp trống số 8

Bài học của bạn cần thực tế hơn. Việc thiếu số 8 khiến bạn có xu hướng ít quan tâm đến tiền bạc, vật chất hay những yếu tố thực tế của cuộc sống. Điều đó sẽ khiến bạn gặp khó khăn trong khía cạnh tài chính và sự thăng tiến trong công việc và cuộc sống.

Tìm hiểu thêm: Cách tính thần số học theo ngày tháng năm sinh chi tiết nhất

Biểu đồ thần học số học với các ô trống số 8, số 9
Biểu đồ thần học số học với các ô trống số 8, số 9

Trường hợp số trống 9 ở biểu tượng tên trong thần số học

Bạn cần tìm hiểu sự đảm bảo về số lượng và quan tâm đến các vấn đề xã hội, cộng đồng hơn. Trống số 9 khiến bạn có xu hướng ích kỷ, không biết quan tâm đến người khác hoặc ít thể hiện những suy nghĩ, hành động trả lại lợi ích vì người khác.

Biểu đồ tên thần số học giúp bạn có thể nhìn ra bạn hay những người thân xung quanh là người có cuộc sống thiên về trí não, thể chất hay tinh thần nhiều hơn. Dựa vào biểu đồ thần học, bạn có thể tìm thấy những ô trống, ô lặp trong biểu đồ. Từ đó bổ sung những con số cần thiết, giúp cuộc sống cân bằng hơn.

Biết được điều này sẽ rất có lợi cho các mối quan hệ, bởi nó tiết lộ tính khí và sở thích giao tiếp của mỗi người với môi trường xung quanh. Qua đó, bạn sẽ hiểu và dễ hòa hợp hơn với những người thân trong gia đình, với bạn bè đồng nghiệp.

Leave A Comment